Tiếng Việt | English

05/03/2023 - 08:23

Chính sách tiền lương của 9 đối tượng viên chức từ tháng 3-2023

Từ 1-3, nhiều chính sách mới về tiền lương đối với một số ngạch viên chức chính thức có hiệu lực.

Bộ Giao thông vận tải ban hành loạt thông tư quy định về xếp lương đối với một số ngạch viên chức có hiệu lực từ 1-3 sau đây:

Xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải

Thông tư 40/2022 của Bộ GTVT quy định viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải gồm có cảng vụ viên hàng hải các hạng I, II, III, IV; giám sát, điều phối giao thông hàng hải các hạng III, IV và nhóm chức danh nghề nghiệp thuyền viên cảng vụ hàng hải.

Trong đó, lương của viên chức là cảng vụ viên hàng hải được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004.

Cụ thể, cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xếp lương viên chức ngành cảng vụ đường thủy nội địa

Viên chức ngành cảng vụ đường thủy nội địa bao gồm bốn hạng I, II, III, IV được quy định tại Thông tư 39/2022 của Bộ GTVT.

Theo đó, đối với viên chức ba hạng I, II, III yêu cầu viên chức phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Nhóm viên chức ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa được xếp lương như sau:

Đáng chú ý, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo Thông tư 39 thì nếu viên chức còn thời hạn dưới 5 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng.

Còn nếu viên chức còn thời hạn từ 5 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 3 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư 39. Sau thời gian này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

Xếp lương viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải

Thông tư 38/2022 của Bộ GTVT quy định viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm các chức danh tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, hạng II, hạng III; thông tin an ninh hàng hải hạng I, hạng II, hạng III; thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải: Thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, thuyền phó hai, máy ba, thuyền phó ba, máy tư, sỹ quan kỹ thuật điện, thuỷ thủ trưởng, thợ máy, thợ kỹ thuật điện, thuỷ thủ, bác sĩ tàu, y tá tàu, nhân viên cứu nạn, phục vụ viên, cấp dưỡng.

Trong đó, chức danh tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, thông tin an ninh hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Chức danh nghề nghiệp tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, thông tin an ninh hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Chức danh nghề nghiệp tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, thông tin an ninh hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Ngoài những viên chức các ngành nêu trên, kể từ 1-3, các viên chức chuyên ngành sau cũng sẽ được xếp lương theo quy định mới: Viên chức đăng kiểm; viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà (Thông tư 47/2022/TT-BGTVT); chuyên ngành quản lý dự án đường bộ (Thông tư 46/2022/TT-BGTVT); chuyên ngành quản lý dự án đường thủy (Thông tư 43/2022/TT-BGTVT); chuyên ngành quản lý dự án hàng hải (Thông tư 41/2022/TT-BGTVT) và chuyên ngành quản lý dự án đường sắt (Thông tư 49/2022/TT-BGTVT)./.

N. NGỌC

Chia sẻ bài viết